Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng khác

Trong blog này đã có khá nhiều bài viết chia sẻ về vật liệu xây dựng, các tiêu chuẩn và yêu cầu chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng. Ngoài các vật liệu quen thuộc như xi măng pooc lăng, kính xây dựng, sơn, cốt liệu lớn, gạch... thì còn có các vật liệu xây dựng được xếp vào nhóm "vật liệu xây dựng khác" mà chúng tôi sẽ chia sẻ hôm nay. Tham khảo bài viết để biết những vật liệu này là gì, sản phâm vật liệu xây dựng của mình có thuộc nhóm nào trong danh mục vật liệu xây dựng cần chứng nhận hợp quy không.

Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng khác

Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng khác

Tấm sóng amiăng xi măng

Tấm sóng amiăng xi măng (phibro xi măng, tấm lợp xi măng) được sản xuất từ xi măng pooclăng và amiăng crizôtin. Loại vật liệu này tiềm ẩn nguy cơ về sức khỏe con người, do đó, nó được xếp vào danh mục bắt buộc phải chứng nhận hợp quy.

Tiêu chuẩn liên quan:

TCVN 4434:2000, Tấm sóng amiăng xi măng - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 4435:2000, Tấm sóng amiăng xi măng - Phương pháp thử

Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng

Amiăng crizôtin (Amiăng trắng) được sử dụng để sản xuất Tấm sóng amiăng xi măng (90%), đường ống dẫn hơi nước... Tác hại của Amiăng đến sức khoẻ người lao động và cộng đồng được biết đến là gây bệnh bụi phổi Amiăng, ung thư phổi, ung thư trung biểu mô ác tính (màng phổi, màng bụng, màng tim), mảng màng phổi, tràn dịch và dày màng phổi, ung thư thực quản, buồng trứng...

Đó là lý do vì sao loại vật liệu này cần được kiểm tra, đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để đảm bảo giảm thiểu tối đa mức độ gây hại của nó đối với sức khỏe con người.

Tiêu chuẩn liên quan:

TCVN 9188:2012, Amiăng Crizotin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng

Tấm thạch cao và Panel thạch cao có sợi gia cường

Tấm thạch cao và panel thạch cao có sợi gia cường là vật liệu quen thuộc để làm trần, vách trong các công trình xây dựng hiện nay.

Tiêu chuẩn được sử dụng làm tài liệu viện dẫn, cơ sở đánh giá chứng nhận hợp quy bao gồm:

ASTM C1396/C1396M-17, Standard Specification for Gypsum Board/Yêu cầu kỹ thuật cho tấm thạch cao

ASTM C1278/C1278M-17, Standard Specification for Fiber-Reinforced Gypsum Panel/Yêu cầu kỹ thuật cho panel thạch cao có sợi gia cường

ASTM C471M-16a, Standard test methods for Chemical analysis of gypsum and gypsum products/Tiêu chuẩn phương pháp thử phân tích hóa cho sản phẩm tấm thạch cao.

ASTM C 473-17, Standard Test Methods for Physical Testing of Gypsum Panel Products/Tiêu chuẩn phương pháp thử cơ lý cho sản phẩm tấm thạch cao

Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm

Bộ xây dựng yêu cầu các đơn vị sản xuất, nhập khẩu, phân phối Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm phải chứng nhận và công bố hợp quy.

Các tiêu chuẩn được sử dụng để đánh giá bao gồm: 

TCVN 12513-1:2018, Nhôm và Hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/Thanh, Ống, và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp

TCVN 12513-2:2018, Nhôm và Hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/Thanh, Ống, và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 2: Cơ tính

TCVN 12513-7:2018, Nhôm và Hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/Thanh, Ống, và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 7: Thành phần hóa học

TCVN 197-1:2014, Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1; Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng

Thanh định hình (profile) poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi

Thanh định hình (profile) poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi là sản phẩm được sản xuất theo công nghệ đùn từ PVC-U ở dạng hạt hoặc dạng bột.

Để đảm bảo sản phẩm phù hợp với quy chuẩn đặt ra, các tổ chức chứng nhận sẽ dựa vào các tiêu chuẩn dưới đây trong khi đánh giá:

BS EN 12608-1:2016, Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Classification, requirements and test methods. Non-coated PVC-U profiles with light coloured surfaces/Thanh định hình polyvinylclorua không hóa dẻo (PVC-U) để chế tạo cửa đi và cửa sổ. Phân loại, yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử - Phần 1: Thanh định hình PVC-U không phủ có bề mặt màu sáng

BS EN 478, Plastics. Poly(vinyl chloride) (PVC) based profiles. Determination of the appearance after exposure at 150 °C/ Nhựa. Thanh định hình polyvinylclorua (PVC). Xác định ngoại quan sau khi phơi nhiệt ở 150 °C

BS EN 479, Plastics. Poly(vinyl chloride) (PVC) based profilesDetermination of heat reversion/ Nhựa. Thanh định hình polyvinylclorua (PVC). Xác định độ ổn định kích thước sau lão hóa nhiệt

Ống và phụ tùng

Ống và phụ tùng được đề cập đến trong danh mục vật liệu xây dựng cần chứng nhận hợp quy bao gồm các sản phẩm:

  • Ống và phụ tùng Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước
  • Ống và phụ tùng nhựa Polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước
  • Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước
  • Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp
  • Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp

Đây là bài viết cuối cùng trong chuỗi bài viết liên quan đến vật liệu xây dựng, chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng. Hy vọng rằng những bài viết trên blog đã giúp bạn tổng hợp lại thông tin và biết thêm nhiều điều hữu ích liên quan đến chứng nhận, công bố hợp quy VLXD.

Các bạn quan tâm có thể tìm hiểu về các bài viết khác cùng chủ đề:

Nhận xét