TCVN 9030:2017 - Tiêu chuẩn Quốc gia về Bê tông nhẹ, phương pháp thử

  TCVN 9030:2017 là tiêu chuẩn Quốc gia quy định phương pháp thử cho các sản phẩm bê tông bọt, bê tông khí không chưng áp và bê tông khí chưng áp ở dạng khối hoặc dạng tấm nhỏ không có thanh cốt gia cường, được sử dụng để xây trong công trình xây dựng. Đặc biệt, tiêu chuẩn này còn được sử dụng làm tài liệu viện dẫn để tiến hành đánh giá, chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp theo QCVN 16:2019 (Quy chuẩn quốc gia về vật liệu xây dựng).

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số thông tin quan trọng của tiêu chuẩn này.

Tài liệu viện dẫn

TCVN 9030:2017

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 3113:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ hút nước

TCVN 7959:2017, Bê tông nhẹ - Sản phẩm bê tông khí chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 9029:2017, Bê tông nhẹ - Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật

Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

  • Mẫu sản phẩm bê tông bọt, bê tông khí không chưng áp và chưng áp được lấy ngẫu nhiên từ lô sản phẩm. Lô sản phẩm là các sản phẩm cùng loại, cùng một cấp cường độ và nhóm khối lượng thể tích khô tương ứng, được sản xuất trong cùng một khoảng thời gian trên cùng một dây chuyền sản xuất. Cỡ lô thông thường đối với sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp không lớn hơn 200 m3; và không lớn hơn 500 m3 đối với sản phẩm bê tông khí chưng áp.
  • Nếu không có thỏa thuận riêng, lấy ít nhất 15 sản phẩm làm mẫu đại diện cho lô sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp; ít nhất 10 sản phẩm làm mẫu đại diện cho lô sản phẩm bê tông khí chưng áp dạng khối hoặc 5 sản phẩm đối với dạng tấm nhỏ.
  • Số lượng sản phẩm được kiểm tra kích thước theo thỏa thuận. Nếu không có quy định riêng, tiến hành kiểm tra kích thước của toàn bộ mẫu đại diện cho lô sản phẩm được lấy theo 4.2 trước khi tiến hành thử các chỉ tiêu kỹ thuật khác.

Phương pháp thử

  • Kiểm tra khuyết tật ngoại quan
  • Xác định kích thước, độ vuông góc, độ thẳng cạnh và độ phẳng mặt
  • Xác định cường độ nén
  • Xác định độ ẩm và khối lượng thể tích khô
  • Xác định độ co khô
  • Xác định độ hút nước
  • Xác định hệ số dẫn nhiệt

Lợi ích của chứng nhận hợp chuẩn TCVN 9029:2017

Lợi ích của chứng nhận hợp chuẩn TCVN 9029:2017

  • Bằng chứng tin cậy về chất lượng sản phẩm. Chứng minh rằng bê tông khí chưng áp đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quốc gia.
  • Có được niềm tin của đối tác và người tiêu dùng, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm.
  • Công cụ hỗ trợ, kiểm soát và duy trì ổn định chất lượng sản phẩm, giảm thiểu sai sót trong sản xuất và tiết kiệm chi phí.

Trên đây là một vài chia sẻ về TCVN 9030:2017. Hy vọng những thông tin này có thể cho bạn cái nhìn rõ ràng hơn về tiêu chuẩn này cũng như hiểu hơn về vật liệu bê tông nhẹ.

Nhận xét